TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI SỐ 50-03V |
Số kiểm soát: TC-5003V |
Lần ban hành: 15 |
Trang: 1/5 |
Tiêu đề | QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI SỐ 50-03V |
|
Cấp phát | Lãnh đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam, Phòng Pháp chế - ISO, Toàn thể CBNV Trung tâm Đăng kiểm XCG 5003V |
|
Ngày có hiệu lực | 01/01/2016 | |
Đơn vị soạn thảo | Trung Tâm Đăng Kiểm Xe Cơ Giới số 50-03v | |
Người kiểm tra | Trịnh Lý Ân Phùng | Ký: |
Người duyệt | Trần Văn Chủ | Ký: |
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 5003V - Thành Phố Hồ Chí Minh đã hoạt động từ 01-08-1996
- Cơ quan chủ quản: Cục Đăng Kiểm Việt Nam
- Địa chỉ của Trung tâm: 107 Phú Châu P.Tam Bình, Phường Tam Bình, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Nội dung quy định
1.1 Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị:
1.1.1 Chức năng:
- Trung Tâm Đăng Kiểm Xe Cơ Giới số 50-03V là đơn vị trực thuộc Cục Đăng Kiểm Việt Nam có chức năng tổ chức thực hiện công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đang lưu hành.
- Trung Tâm Đăng Kiểm Xe Cơ Giới số 50-03V là đơn vị hạch toán phụ thuộc Cục Đăng Kiểm Việt Nam, có con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hàng, có trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.2 Nhiệm vụ:
- Tham gia xây dựng trình Cục Trưởng Cục Đăng Kiểm Việt Nam quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
- Tổ chức kiểm định và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đang lưu hành.
- Tổ chức giám định trạng thái kỹ thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo yêu cầu.
- Kiểm định ATKT&BVMT xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo; kiểm tra chất lượng ATKT thiết bị xếp dỡ và sản phẩm công nghiệp theo quy định.
- Tổ chức thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định theo quy định.
- Tham gia giám định sự cố, tai nạn liên quan đến kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo yêu cầu của cơ quan Nhà Nước, đề xuất với Cục Trưởng Cục Đăng Kiểm Việt Nam biện pháp phòng ngừa.
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ theo kế hoạch được giao.
- Thực hiện đào tạo, hướng dẫn thực hành, đánh giá đề nghị Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm đăng kiểm viên của trung tâm.
- Tổ chức thu phí, lệ phí đăng kiểm; tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo quy định của Cục và của pháp luật.
- Tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn kỹ thuật ngoài công ích theo quy định của Cục Đăng Kiểm Việt Nam và của pháp luật.
- Tham gia bổ sung, sửa đổi, cập nhật các quy trình, hướng dẫn công việc liên quan và tổ chức thực hiện, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 có liên quan đến nhiệm vụ của đơn vị.
- Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của đơn vị theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Cục.
- Quản lý nhân sự, chế độ, tiền lương, tài chính, tài sản trong đơn vị theo quy định của Cục Đăng Kiểm Việt Nam và của pháp luật.
- Hằng năm lập kế hoạch về: tài chính, tổ chức cán bộ, đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiệt bị trình Cục trưởng phê duyệt.
- Quan hệ với các cơ quan có liên quan và phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Cục để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định và uỷ quyền của Cục Trưởng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Cục Trưởng giao.
1.2 Nguyên tắc hoạt động:
- Cục trưởng điều hành hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm Xe cơ giới số 50-03V chủ yếu thông qua Giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về công việc được phân công.
- Giám đốc điều hành hoạt động chung của trung tâm. Một lĩnh vực công việc có thể giao cho nhóm cán bộ, nhân viên thực hiện trong đó phải xác định cán bộ chịu trách nhiệm chính.
- Các Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo và thực hiện một số nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về phần việc đó.
- Trưởng dây chuyền chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công.
- Cán bộ, nhân viên của trung tâm chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Giám đốc và sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Phó Giám đốc, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo trung tâm về phần việc được giao. Trong trường hợp lãnh đạo Cục làm việc với Phó Giám đốc và cán bộ, nhân viên thì Phó Giám đốc và cán bộ, nhân viên có trách nhiệm thực hiện , sau đó báo cáo giám đốc.
Phụ lục 1
DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TTĐK XCG 5003V
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Chức năng và nhiệm vụ |
01 | Trần Văn Chủ | 1964 | ThS,KS Cơ Khí Ôtô | Giám Đốc: Phụ trách chung |
02 | Trịnh Lý Ân Phùng | 1982 | KS Cơ Khí Ôtô | Phó Giám Đốc: Giúp Giám đốc quản lý công tác kiểm định và đại diện lãnh đạo kiểm soát duy trì thống QLCL ISO 9001:2008, thay mặt giải quyết công việc khi Giám đốc đi vắng. |
03 | Bùi Văn Hữu | 1980 | KS Cơ Khí Ôtô | Phó Giám Đốc: Giúp Giám đốc quản lý công tác kiểm định, thay mặt giải quyết công việc khi Giám đốc đi vắng. |
04 | Trương Thị Tĩnh | 1974 | Cử Nhân Kinh Tế | Kế toán trưởng: Phụ trách công tác tài chính |
05 | Nguyễn Đăng Hân | 1969 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên bậc cao trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo – Phụ trách dây chuyền kiểm định. |
06 | Nguyễn Trọng Nghĩa | 1980 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên bậc cao trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo – Phụ trách dây chuyền kiểm định – Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân. |
07 | Đặng Văn Bắc | 1958 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên bậc cao trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo – Phụ trách dây chuyền kiểm định. |
08 | Trần Đức Hòa | 1976 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên bậc cao trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo – Phụ trách dây chuyền kiểm định. |
09 | Tạ Xuân Thu | 1960 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo. |
10 | Trương Trung Hiệp | 1968 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo. |
11 | Trần Phương Vũ | 1980 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo – Nhân viên phụ trách thiết bị kiểm định. |
12 | Dương Anh Tuấn | 1981 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo. |
13 | Nguyễn Quốc Thịnh | 1983 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo. |
14 | Vũ Văn Nguyên | 1988 | KS Cơ Khí Ôtô | Đăng Kiểm Viên trực tiếp kiểm định theo quy định và theo phân công của lãnh đạo. |
15 | Nguyễn Mạnh Hùng | 1992 | KS Cơ Khí Ôtô | Nhân viên thực tập ĐKV theo sự phân công của lãnh đạo |
16 | Mai Văn Hùng | 1992 | KS Cơ Khí Ôtô | Nhân viên thực tập ĐKV theo sự phân công của lãnh đạo |
17 | Nguyễn Tài Nam | 1988 | KS Cơ Khí Ôtô | Nhân viên thực tập ĐKV theo sự phân công của lãnh đạo |
18 | Trịnh Võ Ngọc Anh Khang | 1980 | Trung cấp Ôtô | Nhân viên nghiệp vụ theo sự phân công của lãnh đạo |
19 | Huỳnh Minh Hiếu | 1989 | Kỹ sư Chế tạo máy | Nhân viên nghiệp vụ theo sự phân công của lãnh đạo |
20 | Trần Thanh Nga | 1966 | Trung Cấp Xây Dựng | Thủ Quỹ - NV tiếp nhận hồ sơ |
21 | Lê Thị Châu | 1966 | Trung Cấp Tin Học | NV nghiệp vụ tổng hợp (Theo sự phân công của lãnh đạo) |
22 | Bùi Thị Bích Hồng | 1972 | Cử Nhân Kinh Tế | NV nghiệp vụ tổng hợp (Theo sự phân công của lãnh đạo) – Công tác ISO |
23 | Phạm Thị Hường | 1983 | Cử nhân luật - Trung Cấp Tin Học | NV nghiệp vụ tổng hợp (Theo sự phân công của lãnh đạo) |
24 | Diêm Thị Thanh | 1980 | Cử nhân kinh tế - Trung cấp tin học | NV thu phí sử dụng đường bộ, quản lý máy móc và thiết bị văn phòng. |
25 | Lưu Cao Hồng Ngọc | 1983 | Trung Cấp Kế toán | NV nghiệp vụ tổng hợp (Theo sự phân công của lãnh đạo) |
26 | Nguyễn Văn Thạc | 1960 | CN kỹ thuật | NV photo – Chụp hình – Dán tem (Theo phân công của lãnh đạo) |
27 | Nguyễn Trung Trí | 1964 | Cao đẳng Ôtô | NV photo – Chụp hình – Dán tem (Theo phân công của lãnh đạo) |
28 | Đặng Minh Cự | 1962 | Nghiệp vụ bảo vệ | Tổ trưởng Bảo vệ - Công tác Thanh tra Nhân dân |
29 | Phạm Quốc Toản | 1976 | Nghiệp vụ bảo vệ | NV Bảo vệ |